Anh văn thiếu nhi - Anh văn Trẻ em

Hỗ trợ online

Hotline:
02862707677

Unit 3: Simple Future tense

(Thì tương lai đơn)

 

1) Form (Dạng):

will + verb (Viết tắt : 'll verb)( will + động từ nguyên mẫu)
Eg:
+ will go, will eat, will like.....
+ I'll go, she'll like.....

2) Các thể:
  1. Thể khẳng định: Subject (Chủ từ) + will + verb (+ Object)

    Eg:
    + I will help you
    + She will do it
  2. Thể phủ định: đổi will thành will not (viết gọn : won't)

    Eg:
    + I will not (won't) help you.
    + She will not (won't) do it
  3. Thể nghi vấn : đưa will ra đầu câu, thêm dấu chấm hỏi cuối câu

    Eg:
    + Will you help me?
    + Will she do it?
3) Usage (Cách dùng):
  1. Một việc vừa mới quyết định (quyết định ngay khi nói ra):
    Eg:
    + Wait, I will help you
    + Can you go buy some fruits? _ Ok, I will go!
  2. Việc mà bạn biết hoặc nghĩ nó sẽ xảy ra trong tương lai (Ko liên quan gì đến dự định hay kế hoạch của bạn):
    Eg:
    + She will be sixteen next Monday.
    + This job won't take long.
  3. Dùng cho 1 yêu cầu, 1 lời hứa, 1 ý kiến hay 1 lời đề nghị:
    Eg:
    + Will you buy some eggs on your way home?
    + We'll be back early.
    + I'll help you with your homework.
  4. 1 việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được (dự đoán):
    Eg:
    + It will rain tomorrow
    + People won't go to Jupiter before the 22nd century.
  5. Special** Khi động từ chính là be, chúng ta có thể dùng Simple Future Tense dù chúng ta đã có 1 quyết định chắc chắn hay 1 kế hoạch trước khi nói :
    Eg:
    + I'll be in London tomorrow.
    + I'm going shopping. I won't be very long.
    + Will you be at work tomorrow?
4) Các dấu hiệu nhận biết:
  1. in + time : in 10 minutes, in a week...
    Eg:
    + I will be there in 10 minutes
  2. next week/month/year...: tuần/tháng/năm tới
  3. tomorrow : ngày mai
  4. I think, probably, we might …, perhaps, maybe.
    Eg:
    + I think I'll go to the gym tomorrow.
    + Maybe we'll stay in and watch television tonight.
    + He will probably come back tomorrow.
***Chú ý: Khi nói về dự định, hay 1 kế hoạch, không bao giờ dùng Future Simple Tense (Khi nói về cái này, sẽ dùng present continuous tense hay be going to)
 
Cấu trúc "be going to"

1) Form:
 
Subject + to be + going to + Verb_bare infinitive

2) Usage:
  1. Dùng cho việc mà bạn đã quyết định/lập kế hoạch:
    Eg:
    + This weekend, I'm going to visit my parents .
    + She's going to take part in that competition.

    **Special: Khi "be going to" đi với động từ "to go" thì ta có thể lược bỏ động từ "to go" :
    Eg:
    + I'm going to (go to) the museum with my friends on Monday
    + She's going to (go to) that old apartment.
  2. Dùng cho việc mà bạn chắc chắn sẽ xảy ra :
    Eg:
    + There's a hole in front of him. He's going to fall.
    + The sky is very cloudy. It is going to rain.


**Special : Present Continuous Tense đôi khi cũng được dùng với nghĩa tương tự như "be going to". Theo Grammar In Use của Murphy thì Present Continuous Tense với nghĩa tương lai thường được dùng nhiều hơn "be going to". Nhưng trong thực tế, bạn dùng cái nào cũng được

Eg:
+ She's travelling abroad tomorrow = She's going to travel abroad tomorrow
+ They're visiting their granparents at weekend = They're going to visit their granparents at weekend.

****Để biết được là will hay be going to thì phải dựa vào hoàn cảnh và nghĩa của câu, vì thế, khi làm bài các bạn hãy chú ý nhé!

 
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. To be:
 
S+ will/shall + be + Adj/noun
 
Ex: He will probably become a successful businessman
 
2. Verb:
 
S+will/shall+V-infinitive
 
Ex: Ok. I will help you to deal with this.
1. To be: 
 
S+be going to+be+adj/noun
 
Ex: She is going to be an actress soon
 
 
2. Verb:
 
S + be going to + V-infinitive
 
Ex: We are having a party this weekend
Cách sử dụng:
 
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
 
Ex: 
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
 
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
 
Ex: 
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?
 
3. Signal Words:
 
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
 
 
Ex:
-  I have won $1,000. I am going to buya new TV.
-  When are you going to goon holiday?
 
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex: 
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
 
3. Signal words:
 
Những evidence ở hiện tại.


Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên: