Hỗ trợ online
02862707677
Time and date
(Thời gian và ngày tháng)
Ngày tháng và thời gian trong Tiếng Anh là những khái niệm cơ bản mà chúng ta cần nắm vững khi bắt đầu học Tiếng Anh. Bài viết này sẽ cho các em cái nhìn tổng quan về cách nói chúng trong Tiếng Anh.
1. Từ vựng về ngày và tháng
- Trong Tiếng Anh, Date là ngày tháng.
- Danh sách tên các thứ trong tuần tiếng Anh được viết tuần tự là
Các ngày trong tuần
Monday : Thứ Hai
Tuesday : Thứ Ba
Wednesday : Thứ Tư
Thursday : Thứ Năm
Friday : Thứ Sáu
Saturday : Thứ Bảy
Sunday : Chủ Nhật
***Đặc biệt Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này.
Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…
- Danh sách tên các tháng trong năm bao gồm
January : Tháng Giêng
February : Tháng Hai
March : Tháng Ba
April : Tháng Tư
May : Tháng Năm
June : Tháng Sáu
July : Tháng Bảy
August : Tháng Tám
September : Tháng Chín
October : Tháng Mười
November : Tháng Mười Một
December : Tháng Mười Hai
Các tháng trong năm
- Các từ sau được dùng để nói về thời gian
day : ngày
week : tuần
month : tháng
day of week : ngày trong tuần, thứ
year : năm
yesterday : hôm qua
today : hôm nay
tomorrow : ngày mai
2. Cách nói ngày tháng
- Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
Monday, November 21st, 1992
(Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992)
- Để đọc số ghi năm không đọc theo cách đọc số bình thường mà bốn chữ số được chia đôi để đọc.
Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty