Hỗ trợ online
02862707677
Unit 1: Simple present tense
(Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn ở dạng
1. Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
+ Khi chủ ngữ là số nhiều hoặc là I, We, You,They thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ : We play football every day.
Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
+ Khi chủ ngữ là số ít hoặc là He, She, It thì ta phải thêm “s” hoặc “es” cho động từ.
Ví dụ: He plays football every day.
She dances every day
Các bé xem đoạn video sau để nắm rõ cấu trúc câu và rèn luyện nâng cao kỹ năng nghe Tiếng anh nhé...
Lưu ý: Khi chủ ngữ là số ít hoặc là He, She, It mà những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “es”, những trường hợp còn lại thêm “s” mà thôi.
Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm es.
Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
Các bé xem đoạn video sau để nắm rõ cấu trúc câu và rèn luyện nâng cao kỹ năng nghe Tiếng anh nhé...
Các bé lưu ý: thì hiện tại đơn có một số Dấu hiệu nhận biết như sau
-
Câu với chữ “Every”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
-
Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
-
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
2. Câu phủ định:
+ Khi chủ ngữ là số nhiều hoặc là I, We, You,They thì các bé dùng mẫu câu
S + don't + V + (O)
Ví dụ : They don't eat vegetables. (Họ không ăn rau)
+ Khi chủ ngữ là số ít hoặc là He, She, It thì các bé dùng mẫu câu
S + doesn't + V + (O)
Ví dụ: She doesn't sleep at school. (Cô ấy không bao giờ ngũ trong lớp)
Các bé xem đoạn video sau để nắm rõ cấu trúc câu và rèn luyện nâng cao kỹ năng nghe Tiếng anh nhé...
3. Câu nghi vấn (dạng câu hỏi) các bé đưa trợ động từ Do hoặc Does ra đầu câu nhé. Các bé sử dụng cấu trúc sau:
Do + S + V + (O) ? (khi chủ từ là: I, You, We, They)
Ví dụ: Do they eat vegetables ? ( Họ có ăn rau không ?)
No, they don't. (không, họ không ăn)
Còn khi chủ từ là He, She, It thì dùng cấu trúc sau nhé các bé Does + S + V + (O) ?
Ví dụ: Does she ride a bike? ( Cô ấy biết đi xe đạp không?)
Yes, she does. (Có, cô ấy biết đi xe đạp)
Các bé xem đoạn video sau để nắm rõ cấu trúc câu và rèn luyện nâng cao kỹ năng nghe Tiếng anh nhé...
Sau khi các bé đã xem qua cách sử dụng về cấu trúc câu ở dạng khẳng định, phủ định và dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn. Bây giờ các bé sẽ xem thì này được sử dụng trong những tình huống nào nhé.
+ Để diễn tả thói quen hằng ngày
Ví dụ: He walks to school every morning. ( Anh ấy đi học vào mỗi buổi sáng)
+ Để diễn tả 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The moon shines at night (Mặt trăng tỏa sáng vào ban đêm)
Bây giờ các bé đã nắm rất rõ về thì hiện tại đơn rồi nhé. Các bé hãy thử luyện nghe sự diễn giải thì hiện tại đơn được sử dụng như thế nào bằng tiếng anh qua đoạn Video sau để tăng khả năng nghe Tiếng anh của mình...