Hỗ trợ online
02862707677
Unit 10: Present perfect continuous tense
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Từ nhận biết thì này gồm: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far,"at the moment"
1. Cấu trúc:
Đây là thì vừa mang nghĩa là hành động hoàn tất (Hoàn thành) vừa chỉ sự liên tục của hành động (Tiếp diễn) nên cấu trúc của nó sẽ là kết hợp giữa cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành và cấu trúc của thì tiếp diễn.
Have / Has + Been + Ving
Has: Dùng với chủ ngữ là She, He, It, Danh từ số ít và danh từ không đếm được.
Have: Dùng với chủ ngữ là I, You, We, They, Danh từ ở số nhiều.
Chúng ta để ý thấy rằng, Have / Has + Been là phần của thì hiện tại hoàn thành (Be => Been) và Been + Ving là định dạng của thì tiếp diễn (Be =>been)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có 3 câu cơ bản sau:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động.
Sau đây là các cách dùng cụ thể:
- Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.
I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long?
- Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
It has been raining all day. I wonder when it stops.
- Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.
I'm hot because I have been running.
Your eyes are red. Have you been crying.
Dưới đây là các trường hợp phân biệt cách dùng của hai thì này.
- Các động từ như Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait được dùng ở cả hai thì mà không có sự khác biệt về ý nghĩa.
He has worked at this factory for 10 years
He has been working at this factory for 10 years.
- Hành động đang liên tục và Hành động hoàn tất
I've learned all the irregular verbs all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)
I've been learning all the irregular verbs all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)
- How long vs How much /many
Tina has been typing the report since 2 o'clock.(How long)
She has typed twelve pages of the report since 2 o'clock (how many)
- Repeated Action: Hành động lặp đi lặp lại
Thì hiện tại hoàn thành cũng có cách dùng là miêu tả hành động lặp đi lặp lại, tuy nhiên ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn được dùng nếu chúng ta không muốn đến bao lâu thì hành động đó lặp lại.
I've been playing tennis a lot recently (Không nói về tầng suất xuất hiện hoặc lặp lại của hành động)
I've played tennis three times this week.(Đề cập đến tầng suất lặp lại)